2 bài học ngữ pháp thực hành xoay quanh những người học tiếng Đức
Trước khi tôi đi sâu vào ngữ pháp tiếng Đức trong bài đăng này, tôi muốn dành một phút để nói "Tôi biết!" dành cho tất cả các bạn những người nghĩ rằng việc học tiếng Đức rất khó khăn và không thể nào vượt qua dễ dàng. Bài viết hôm nay là để chứng minh rằng các bạn không hoàn toàn sai. Tiếng Đức thật sự có một vài bài học rất khó nhằn.
2 bài học ngữ pháp thực hành xoay quanh những người học tiếng Đức
Nhưng đọc để khám phá làm thế nào để vượt qua mỗi bài học đó mà không bao giờ lo lắng về chúng một lần nào nữa. Trên thực tế, tôi đã chọn 2 chủ đề cho người học tiếng Đức và tôi nhận ra rằng, có một số thứ gì đó “không ổn” ở đây dành cho mọi người.
Học tiếng Đức cho người mới bắt đầu
Bài học 1: Người học tiếng Đức cần nhớ sie không phải là Sie
Những từ nhỏ có thể thay thế cho danh từ hoặc một cái tên bằng ngôn ngữ được gọi là các đại từ. Họ là những người giữ chỗ giúp chúng tôi giao tiếp dễ dàng hơn - chỉ cần tưởng tượng câu đó sẽ làm việc như thế nào nếu tôi không có từ "họ" và "chúng tôi"! Khi bạn học một ngoại ngữ, bạn bắt đầu thu thập đại danh từ rất sớm.
Trong tiếng Đức, điều này đặc biệt đúng khi động từ không tự nó làm được nhiều. Cách đại từ được sử dụng khá giống với tiếng Anh, nhưng đây là tiếng gậy: 3 đại từ Đức giống nhau khi chúng không giống nhau chút nào. Tôi đang nói về từ sie, mà bạn sẽ phát hiện ra 3 lần trong bảng đại danh từ Đức.
Nhiều người học tiếng Đức biết rằng Sie là người lịch sự "bạn" bằng tiếng Đức, học tiếng Đức với người bản xứ hoặc nói chuyện với một người từ xa hay tôn trọng người khác. Nó tương ứng với tiếng Pháp của vous theo cách này. Nhưng nếu bạn nghĩ rằng đó là tất cả các bạn cần phải hiểu sie, đó là thời gian để đi xem một bảng động từ đầy đủ:
> > Xem thêm: Học tiếng Đức cho người mới bắt đầu đi du học
Bảng động từ tiếng Đức
Sie bật lên ba lần, nhưng mỗi lần từ này là viết tắt của một người khác. Có nhiều hơn là chỉ là lịch sự "bạn".
Có ba loại khác nhau của sie
Nó là viết tắt của đại từ số ít cái thứ 3 - đó là "cô ấy" bằng tiếng Anh
Ví dụ:
Sie heißt Melanie. - Tên cô ấy là Melanie.
Das ist meine Schwester. Sie kann auch Spanisch. - Đây là em gái tôi. Cô ấy cũng nói tiếng Tây Ban Nha.
Nó là từ đại từ số nhiều người thứ ba - đó là "họ" bằng tiếng Anh
Học bảng động từ tiếng Đức
Ví dụ:
Sie kommen aus Deutschland. - Họ đến từ Đức.
Das sind meine Geschwister. Sie können auch Spanisch. - Đó là anh chị em của tôi. Họ cũng nói tiếng Tây Ban Nha.
Nó là viết tắt cho sự lịch sự "bạn" (về mặt ngữ pháp đó cũng là người thứ 3 số nhiều, giống như nói về một hoàng gia "chúng ta")
Sie kommen aus Deutschland, Frau Krämer. - Cô đến từ Đức, bà Krämer.
Wie heißen Sie? - Tên của bạn là gì?
Làm thế nào phân biệt được sự khác biệt?
Sự phân biệt đầu tiên rất dễ dàng để nhận ra rằng tôi thậm chí sẽ không gọi nó là một "ngôn ngữ hack". Khi bạn thấy Sie và bức thư đầu tiên là một bức thư vốn, đó là sự lịch sự của bạn. Hãy chắc chắn rằng bạn sử dụng nó theo cách này quá nhiều trong bài viết của bạn.
Nếu bạn đang trong một cuộc trò chuyện (và bạn không thể nghe thấy chữ in hoa), hãy kiểm tra động từ đang làm.
Khi động từ kết thúc bằng -t, bạn đang nhìn vào một "cô ấy".
Khi động từ kết thúc bằng -en, rất có thể là "họ" hoặc "bạn" ... và sau đó bạn phải tìm hiểu xem câu nói là gì và đưa ra các đầu mối khác.
Nếu bạn đang trong một cuộc trò chuyện (và bạn không thể nghe thấy chữ in hoa), hãy kiểm tra động từ đang làm.
Khi động từ kết thúc bằng -t, bạn đang nhìn vào một "cô ấy".
Khi động từ kết thúc bằng -en, rất có thể là "họ" hoặc "bạn" ... và sau đó bạn phải tìm hiểu xem câu nói là gì và đưa ra các đầu mối khác.
Bài học # 2: Tiền tố là mọi thứ mà người học tiếng Đức cần biết
Nếu bạn sẽ học tiếng Đức ở trình độ A1, đó là những điều nhỏ nhặt tạo nên sự khác biệt. Ví dụ, lấy khái niệm của động từ có thể tách rời. Ở trung tâm của nó, bạn đã có một động từ như machen (để làm, để làm) hoặc kommen (đến). Thêm một tiền tố nhỏ (thường là 2-4 chữ cái) vào động từ, và đột nhiên bạn đã tóm gọn ý nghĩa.
Tin tốt ở đây là tiền tố học tập trả hết một tỷ lần, vì bạn sẽ có thể thêm chúng vào bất kỳ động từ nào để làm cho mình hiểu bằng tiếng Đức. Tiền tố tách ra khi một động từ được sử dụng trong câu, do đó, hãy chắc chắn rằng bạn nhìn ra cho họ vào cuối câu. Nói cách khác, từ cuối cùng trong một câu là rất quan trọng trong tiếng Đức. Đôi khi nó có thể tóm gọn toàn bộ ý nghĩa.
Ngữ pháp học tiếng Đức
Dưới đây là một số ví dụ để phân biệt một cách dễ dàng.
Wir kommen am Freitag. - Chúng ta sẽ đến vào thứ Sáu.
Wir kommen am Freitag an. - Chúng tôi sẽ đến vào thứ Sáu.
Ich komme heute. Er kommt am Freitag nach. - Tôi sẽ đến hôm nay. Anh ta sẽ làm theo thứ sáu.
Wir fahren nach Berlin. Kommst du mit? - Chúng ta sẽ đến Berlin. Bạn đang đến?
Tự kiểm tra
Bạn có thể nhận thấy có bao nhiêu từ có tiền tố auf? Khi bạn nghĩ về ý nghĩa chung là "lên", có bao nhiêu ý nghĩa bạn có thể đoán từ danh sách sau đây?
Aufmachen
Aufgehen
Aufstehen
Auflegen
Bạn có thể nhận ra rằng, với 2 bài học này, ngữ pháp tiếng Đức không phải đơn giản với bất kỳ ai. Tuy nhiên, bạn nên nắm rõ các qui tắc ngữ pháp và thực hành chúng một cách linh hoạt để nâng cao trình độ của mình hơn.
Tags: giáo trình tự học tiếng đức, học bảng chữ cái tiếng đức, học tiếng đức có khó không, tiếng đức cơ bản giao tiếp, app học tiếng đức, học tiếng đức cô thùy dương, từ vựng tiếng đức cơ bản, ngữ pháp tiếng đức